KÝ HIỆU MÃ CONTAINER. LH: 0918827139
Hôm nay, chúng tôi tiếp tục thông tin đến khách hàng về ký hiệu mã container:
Trên container có rất nhiều ký hiệu, mã hiệu thể hiện các ý nghĩa khác nhau.Tiêu chuẩn hiện hành qui định đối với các ký hiệu mã container là ISO 6346:1995, Theo đó các nhãn hiệu này chia thành những loại chính sau:
1. Hệ thống nhận biết: gồm 4 thành phần:
- Mã chủ sở hữu : gồm 3 chữ cái viết hoa, được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp tại cục container quốc tế BIC. Sau khi đăng kí thì việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới.
- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một thiết bị:
+ U : container chở hàng
+ J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng
+ Z: Đầu kéo hoặc rơmooc
- Số sê -ri : chính là số container, gồm sáu chữ số. Nếu số sê-ri không đủ sáu chữ số thì số 0 được thêm vào đầu dãy để đủ sáu số
- Chữ số kiểm tra : là một chữ số đứng sau số sê-ri dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó gồm tiếp đầu ngữ và chữ số sê-ri
2. Mã kích thước và mã kiểu
- Mã kích thước : gồm 2 kí tự ( chữ cái hoặc chữ số) . Kí tự thứ nhất là biểu thị chiều dài conatiner. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container
- Mã kiểu : Gồm 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container
3. Các dấu hiệu khái thác:
- Bắt buộc:trọng tải container, cảnh báo nguy hiểm điện, container cao
- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất, mã quốc gia
+ Khối lượng hữu ích lớn nhất: dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa
+ Mã quốc gia:gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container
Phái trên là một số thông tin cơ bản để khách hàng dễ dàng nhận biết container thuộc loại nào, dang nào, kích thước ra sao.
khách hàng có nhu cầu tìm hiểu, mua bán container vui lòng liên hệ: 0918827139 để được hỗ trợ.
Trên container có rất nhiều ký hiệu, mã hiệu thể hiện các ý nghĩa khác nhau.Tiêu chuẩn hiện hành qui định đối với các ký hiệu mã container là ISO 6346:1995, Theo đó các nhãn hiệu này chia thành những loại chính sau:
1. Hệ thống nhận biết: gồm 4 thành phần:
- Mã chủ sở hữu : gồm 3 chữ cái viết hoa, được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp tại cục container quốc tế BIC. Sau khi đăng kí thì việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới.
- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một thiết bị:
+ U : container chở hàng
+ J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng
+ Z: Đầu kéo hoặc rơmooc
- Số sê -ri : chính là số container, gồm sáu chữ số. Nếu số sê-ri không đủ sáu chữ số thì số 0 được thêm vào đầu dãy để đủ sáu số
- Chữ số kiểm tra : là một chữ số đứng sau số sê-ri dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó gồm tiếp đầu ngữ và chữ số sê-ri
2. Mã kích thước và mã kiểu
- Mã kích thước : gồm 2 kí tự ( chữ cái hoặc chữ số) . Kí tự thứ nhất là biểu thị chiều dài conatiner. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container
- Mã kiểu : Gồm 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container
3. Các dấu hiệu khái thác:
- Bắt buộc:trọng tải container, cảnh báo nguy hiểm điện, container cao
- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất, mã quốc gia
+ Khối lượng hữu ích lớn nhất: dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa
+ Mã quốc gia:gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container
Phái trên là một số thông tin cơ bản để khách hàng dễ dàng nhận biết container thuộc loại nào, dang nào, kích thước ra sao.
khách hàng có nhu cầu tìm hiểu, mua bán container vui lòng liên hệ: 0918827139 để được hỗ trợ.
0 nhận xét: